Renitec 5mg, 10 mg, 20 mg
Số Đăng ký:VN-6302-02 (5mg), VN-5554-01 (10 mg), VN-5553-01 (loại 20 mg)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhóm Dược lý: Thuốc tim mạch
Thành phần: Enalapril
Chỉ định:
- Các mức độ tăng huyết áp vô căn. - Tăng huyết áp do bệnh lý thận. - Tăng huyết áp kèm tiểu đường. - Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. - Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết. - Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với enalapril. Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.
Tương tác thuốc:
Thuốc lợi tiểu giữ kali. Lithium. Probenecid.
Tác dụng phụ:
Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho.
Chú ý đề phòng:
- Dùng liều thấp khi bắt đầu điều trị. - Bệnh nhân suy thận, tiểu đường, đang dùng lợi tiểu giữ kali.
Liều lượng:
- Tăng huyết áp nguyên phát: + Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. + Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. + Liều tối đa 40 mg/ngày. Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu. - Trường hợp suy thận: + Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày. + Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày. - Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril). + Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận. - Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
|